Hệ từ hạ - Chương 1 - Tiết 9

Thiên địa chi đại đức viết sinh, thánh nhân chi đại bảo viết vị. Hà dĩ thủ vị viết nhân. Hà dĩ tụ nhân viết tài. Lý tài chính từ, cấm dân vi phi viết nghĩa.

Dịch: Đức lớn của trời đất là ban cho sự sống. Cái quý nhất đối với thánh nhân là đạt tới ngôi vị. Làm sao giữ ngôi vị ấy ? Bằng lòng nhân. Làm sao ngài có thể quy tụ đại chúng ? Bằng tài sản. Sự quản lý đúng đắn tài sản, lời chỉ dẫn đúng đắn cho dân, và sự ngăn cấm dân làm điếu sai quấy. Tất cả những điều ấy gọi là nghĩa.
Giải: Cao Hanh căn cứ theo Chu dịch tập giải dẫn lời Mã Dung, Trịnh Huyền, Chu Hi về nghĩa chữ "nhân", tức là dùng người để giữ ngôi vị, ông giảng: Thánh nhân có địa vị thì có chính quyền. Có chính quyền thì có thể lập công nghiệp. Không có địa vị thì không có chính quyền. Không có chính quyền thì không thể lập công nghiệp, cho nên địa vị là cái quý nhất của thánh nhân. Ở đây chép nhân hay nhân ái đều có ý nghĩa riêng. Thánh nhân ở cương vị trị dân, nên không thể có ông vua không dân. Vua phải có dân, mà muốn quy tụ dân thì phải làm cho nước giầu. Nước giầu dân tụ, nước nghèo dân ly tán. Kẻ trị dân nếu không có lòng nhân (tức là không thương yêu dân) ắt là bạo vương, thì ngôi vị ấy sẽ bị dân lật đổ.

Hai chữ 'chính từ' ở đây quan trọng, Cao Hanh giảng 'từ' là các chế độ, pháp lệnh, ngụ ý bậc cai trị phải đặt ra các chính sách đúng đắn. Bạch thư chu dịch chép "ái dân an hành" (yêu dân và thi hành chính sách làm an lòng dân), nói lên triết lý cai trị của bậc thánh vương, tức là bậc "nội thánh ngoại vương".

Legge dịch: Cái quý nhất đối với thánh nhân là đạt tới ngôi vị cao nhất mà ở đó ngài là người đại diện cho trời đất.


Hà Đồ, Lạc Thư và Thái Cực, chữ Vạn - Tin180.com (Ảnh 4)




11 nhận xét:

  1. -----------------------
    Tả truyện 左傳:

    Cố quân tử động tắc tư lễ, hành tắc tư nghĩa
    故君子動則思禮, 行則思義
    (Chiêu Công tam thập nhất niên 昭公三十一年)

    Cho nên bậc quân tử cử động thì nghĩ tới lễ, làm gì thì nghĩ tới công dụng của nó.

    ==============================

    Trả lờiXóa
  2. -------------------------
    Hệ từ hạ 繫辭下 - Dịch Kinh 易經:

    Quân tử tàng khí ư thân, đãi thì nhi động.
    君子藏器於身, 待時而動.
    Người quân tử ôm giữ đồ dùng (tài, đức) ở trong mình, đợi thời hành động.

    ===========================

    Trả lờiXóa
  3. -------------------
    Đổng Trọng Thư 董仲舒:

    Mệnh giả thiên chi lệnh dã, tính giả sanh chi chất dã.
    命者天之令也, 性者生之質也.

    Mệnh là lệnh của trời, tính là bản chất lúc sinh ra vậy.

    ===========================

    Trả lờiXóa
  4. -----------------------
    Vương Sung 王充: Luận hành 論衡, Suất tính 率性

    Nhân chi tính, thiện khả biến vi ác, ác khả biến vi thiện.
    人之性, 善可變為惡, 惡可變為善.

    Tính người ta, lành có thể biến thành ác, ác có thể biến thành lành.

    ============================

    Trả lờiXóa
  5. --------------------------
    Hệ từ thượng 繫辭上

    Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo
    是故形而上者謂之道

    Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.

    ============================

    Trả lờiXóa
  6. -----------------------
    Hệ từ hạ 繫辭下

    Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật
    君子見幾而作, 不俟終日

    Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.

    ===========================

    Trả lờiXóa
  7. -------------------------
    Dịch Kinh 易經 - Hệ từ thượng 繫辭上:

    Cương nhu giả, trú dạ chi tượng dã
    剛柔者, 晝夜之象也

    Cương nhu là hình tượng của ngày đêm.

    ======================================

    Trả lờiXóa
  8. ------------------
    无 vô

    Tức là chữ vô 無 ngày xưa.
    ◎Như: vô cữu 无咎 không có lỗi gì.

    Trả lờiXóa
  9. ------------------
    Thuyết quái truyện 說卦傳

    昔者聖人之作易也, 將以順性命之理
    Tích giả thánh nhân chi tác dịch dã, tương dĩ thuận tính mệnh chi lí.

    Ngày xưa thánh nhân làm ra (kinh) Dịch là nương theo lẽ của tính mệnh.

    ============================

    Trả lờiXóa
  10. -----------------
    窮則變 cùng tắc biến.

    Đến lúc cùng thì phải biến đổi.

    Trả lờiXóa
  11. ----------------------
    變化 = biến hóa
    Thay đổi từ cái này thành cái khác, từ trạng thái này sang trạng thái khác.

    變動 = biến động
    Sôi động thay đổi dữ dội.

    變易 = biến dịch
    Thay đổi.
    ---------------------
    事變 = sự biến.
    Biến cố lớn xảy ra thình lình (thường dùng về chính trị hoặc quân sự). ☆Tương tự: biến loạn 變亂, sự cố 事故, sự kiện 事件.

    Sự đời biến hóa. ◇Dương Hùng 揚雄: Thế dịch sự biến, nhân đạo bất thù 世異事變, 人道不殊 (Giải trào 解嘲) Đời thay đổi việc biến hóa, đạo người không khác.

    ==========================

    Trả lờiXóa