(Danh) Mặt núi về phía bắc hoặc chiều sông phía nam. ◎Như: sơn âm 山陰 phía bắc núi, Hoài âm 淮陰 phía nam sông Hoài. (Danh) Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới). ◎Như: tường âm 牆陰 chỗ tường rợp. (Danh) Mặt trái, mặt sau. ◎Như: bi âm 碑陰 mặt sau bia. (Danh) Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian. ◇Tấn Thư 晉書: Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời. (Danh) Mặt trăng. ◎Như: thái âm 太陰 mặt trăng. (Danh) Bộ phận sinh dục (sinh thực khí). ◎Như: âm bộ 陰部 phần ngoài của sinh thực khí, âm hành 陰莖 bộ phận sinh dục của đàn ông hoặc giống đực. (Danh) Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ âm dương 陰陽 mà chia ra. ◎Như: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh: đều chia phần này là dương, phần kia là âm. Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu. Từ đời nhà Hán, những nhà xem thuật số đều gọi là âm dương gia 陰陽家. (Danh) Họ Âm. (Tính) Tối tăm, ẩm ướt. ◎Như: âm vũ 陰雨 mưa ẩm, âm thiên 陰天 trời u tối. (Tính) Ngầm, lén, bí mật. ◎Như: âm mưu 陰謀 mưu ngầm, âm đức 陰德 đức ngầm không ai biết tới. (Tính) Hiểm trá, giảo hoạt. ◎Như: âm hiểm ngận độc 陰險狠毒 hiểm trá ác độc. (Tính) Phụ, âm (điện). Đối lại với chánh 正, dương 陽. ◎Như: âm điện 陰電 điện phụ, điện âm. (Tính) Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính. ◎Như: âm tính 陰性 nữ tính. (Tính) Có quan hệ với người chết, cõi chết. ◎Như: âm khiển 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti, âm trạch 陰宅 mồ mả, âm tào địa phủ 陰曹地府 âm ti địa ngục. (Phó) Ngầm, lén. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Trương Nghi phản Tần, sử nhân sứ Tề; Tề, Tần chi giao âm hợp 張儀反秦, 使人使齊; 齊, 秦之交陰合 Trương Nghi trở về Tần, sai người đi qua Tề; Tề và Tần ngầm kết giao. Một âm là ấm. (Động) Che, trùm. Thông ấm 蔭. ◇Thi Kinh 詩經: Kí chi âm nhữ, Phản dữ lai hách 既之陰女, 反予來赫 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Ta đến che chở cho các ngươi, Trái lại, các ngươi đến hậm hực với ta. (Động) Chôn giấu. ◇Lễ Kí 禮記: Cốt nhục tễ ư hạ, Ấm vi dã thổ 骨肉斃於下, 陰為野土 (Tế nghĩa 祭義) Xương thịt chết gục ở dưới, chôn ở đất ngoài đồng. Một âm là ám. § Thông ám 闇. Một âm là uẩn. § Thông uẩn 薀. ◇Long Thọ 龍樹: Ngũ uẩn bổn lai tự không 五陰本來自空 (Thập nhị môn luận) Ngũ uẩn vốn là không.
(Danh) Mặt trời. ◎Như: triêu dương 朝陽 mặt trời ban mai. (Danh) Hướng nam. ◇Tả truyện 左傳: Thiên tử đương dương 天子當陽 (Văn Công tứ niên 文公四年) Vua ngồi xoay về hướng nam. (Danh) Chiều nước về phía bắc. ◎Như: Hán dương 漢陽 phía bắc sông Hán. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Quán thủy chi dương hữu khê yên, đông lưu nhập ư Tiêu thủy 灌水之陽有溪焉, 東流入於瀟水 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) Ở phía bắc sông Quán có một khe nưóc chảy qua hướng đông rồi nhập vào sông Tiêu. (Danh) Mặt núi phía nam. ◎Như: Hành dương 衡陽 phía nam núi Hành. ◇Sử Kí 史記: Thiên sanh Long Môn, canh mục Hà San chi dương 遷生龍門, 耕牧河山之陽 (Thái sử công tự tự 太史公自序) (Tư Mã) Thiên sinh ở Long Môn, làm ruộng chăn nuôi ở phía nam núi Hà Sơn. (Danh) Cõi đời đang sống, nhân gian. ◎Như: dương thế 陽世 cõi đời. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Minh vương lập mệnh tống hoàn dương giới 冥王立命送還陽界 (Tịch Phương Bình 席方平) Diêm vương lập tức hạ lệnh đưa về dương gian. (Danh) Họ Dương. (Phó) Tỏ ra bề ngoài, làm giả như. § Thông dương 佯. ◎Như: dương vi tôn kính 陽爲尊敬 tỏ vẻ tôn kính ngoài mặt. (Tính) Có tính điện dương. Trái lại với âm 陰. ◎Như: dương điện 陽電 điện dương, dương cực 陽極 cực điện dương. (Tính) Tươi sáng. ◇Lục Cơ 陸機: Thì vô trùng chí, Hoa bất tái dương 時無重至, 華不再陽 (Đoản ca hành 短歌行) Cơ hội chẳng đến hai lần, Hoa không tươi thắm lại. (Tính) Hướng về phía mặt trời. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Sấu địa phiên nghi túc, Dương pha khả chủng qua 瘦地翻宜粟, 陽坡可種瓜 (Tần Châu tạp thi 秦州雜詩) Đất cằn thì chọn lúa thích hợp, Sườn núi hướng về phía mặt trời có thể trồng dưa. (Tính) Gồ lên, lồi. ◎Như: dương khắc 陽刻 khắc nổi trên mặt. (Tính) Thuộc về đàn ông, thuộc về nam tính. ◎Như: dương cụ 陽具 dương vật.
Người đặt ra pháp luật lại tự mình phạm luật. Thương Ưởng 商鞅 đời Tần đặt ra luật cấm dân không cho người lạ vào trú. Đến lúc Ưởng bị tội đi đày, dân không cho trú, phải đi suốt cả đêm ngày. Ưởng than: tác pháp tự tễ 作法自斃 nghĩa là làm ra pháp luật để tự hại lấy mình.
------------------- Khái niệm đặt nhầm vị trí cũng cần trao đổi làm cho rõ hơn, phải lấy tiêu chuẩn để xem xét, cân nhắc để bổ nhiệm vào đúng vị trí. Tiêu chuẩn là gì? Ai cũng hiểu được, đó là Đức và Tài, bây giờ người ta hay dùng cụm từ “Tâm và Tầm”, cũng rất đúng.
Có những trường hợp đề bạt cán bộ mà không đủ đức và tài thì ở bất cứ công việc nào thì họ cũng không thể hoàn thành được nhiệm vụ được giao. Trong trường hợp này, gọi là đặt nhầm vị trí cũng đúng; nhưng khốn khổ, đặt ở một vị trí khác thì họ cũng không thể hoàn thành được nhiệm vụ. Như thế thì có nên gọi là đặt nhầm hay không? Có lẽ nên gọi là chọn sai cán bộ...
----------------------
Trả lờiXóaTại sao Liên Xô sụp đổ vào ngày 19/8?
http://www.vtc.vn/311-294864/quoc-te/tai-sao-lien-xo-sup-do-vao-ngay-198.htm
========================
-----------------
Trả lờiXóaKHẢ NĂNG XUNG ĐỘT Ở BIỂN ĐÔNG
http://www2.vietinfo.eu/chuyen-muc-bien-dong/kha-nang-xung-dot-o-bien-dong.html
==========================
------------------
Trả lờiXóa也作纯和之体.
Dã tác thuần hòa chi thể.
------------------
Trả lờiXóa§ Việt Nam Ghi chú: Tông 宗 là quốc húy đời nhà Nguyễn, nên từ nhà Nguyễn trở đi đều đổi thành tôn 尊.
Như tông giáo 宗教 thành tôn giáo 尊教.
=========================
------------------
Trả lờiXóa陰 âm
(Danh) Mặt núi về phía bắc hoặc chiều sông phía nam. ◎Như: sơn âm 山陰 phía bắc núi, Hoài âm 淮陰 phía nam sông Hoài.
(Danh) Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới). ◎Như: tường âm 牆陰 chỗ tường rợp.
(Danh) Mặt trái, mặt sau. ◎Như: bi âm 碑陰 mặt sau bia.
(Danh) Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian. ◇Tấn Thư 晉書: Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
(Danh) Mặt trăng. ◎Như: thái âm 太陰 mặt trăng.
(Danh) Bộ phận sinh dục (sinh thực khí). ◎Như: âm bộ 陰部 phần ngoài của sinh thực khí, âm hành 陰莖 bộ phận sinh dục của đàn ông hoặc giống đực.
(Danh) Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ âm dương 陰陽 mà chia ra. ◎Như: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh: đều chia phần này là dương, phần kia là âm. Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu. Từ đời nhà Hán, những nhà xem thuật số đều gọi là âm dương gia 陰陽家.
(Danh) Họ Âm.
(Tính) Tối tăm, ẩm ướt. ◎Như: âm vũ 陰雨 mưa ẩm, âm thiên 陰天 trời u tối.
(Tính) Ngầm, lén, bí mật. ◎Như: âm mưu 陰謀 mưu ngầm, âm đức 陰德 đức ngầm không ai biết tới.
(Tính) Hiểm trá, giảo hoạt. ◎Như: âm hiểm ngận độc 陰險狠毒 hiểm trá ác độc.
(Tính) Phụ, âm (điện). Đối lại với chánh 正, dương 陽. ◎Như: âm điện 陰電 điện phụ, điện âm.
(Tính) Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính. ◎Như: âm tính 陰性 nữ tính.
(Tính) Có quan hệ với người chết, cõi chết. ◎Như: âm khiển 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti, âm trạch 陰宅 mồ mả, âm tào địa phủ 陰曹地府 âm ti địa ngục.
(Phó) Ngầm, lén. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Trương Nghi phản Tần, sử nhân sứ Tề; Tề, Tần chi giao âm hợp 張儀反秦, 使人使齊; 齊, 秦之交陰合 Trương Nghi trở về Tần, sai người đi qua Tề; Tề và Tần ngầm kết giao.
Một âm là ấm. (Động) Che, trùm. Thông ấm 蔭. ◇Thi Kinh 詩經: Kí chi âm nhữ, Phản dữ lai hách 既之陰女, 反予來赫 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Ta đến che chở cho các ngươi, Trái lại, các ngươi đến hậm hực với ta.
(Động) Chôn giấu. ◇Lễ Kí 禮記: Cốt nhục tễ ư hạ, Ấm vi dã thổ 骨肉斃於下, 陰為野土 (Tế nghĩa 祭義) Xương thịt chết gục ở dưới, chôn ở đất ngoài đồng.
Một âm là ám. § Thông ám 闇.
Một âm là uẩn. § Thông uẩn 薀. ◇Long Thọ 龍樹: Ngũ uẩn bổn lai tự không 五陰本來自空 (Thập nhị môn luận) Ngũ uẩn vốn là không.
===========================
-----------------------
Trả lờiXóa陽 dương
(Danh) Mặt trời. ◎Như: triêu dương 朝陽 mặt trời ban mai.
(Danh) Hướng nam. ◇Tả truyện 左傳: Thiên tử đương dương 天子當陽 (Văn Công tứ niên 文公四年) Vua ngồi xoay về hướng nam.
(Danh) Chiều nước về phía bắc. ◎Như: Hán dương 漢陽 phía bắc sông Hán. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Quán thủy chi dương hữu khê yên, đông lưu nhập ư Tiêu thủy 灌水之陽有溪焉, 東流入於瀟水 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) Ở phía bắc sông Quán có một khe nưóc chảy qua hướng đông rồi nhập vào sông Tiêu.
(Danh) Mặt núi phía nam. ◎Như: Hành dương 衡陽 phía nam núi Hành. ◇Sử Kí 史記: Thiên sanh Long Môn, canh mục Hà San chi dương 遷生龍門, 耕牧河山之陽 (Thái sử công tự tự 太史公自序) (Tư Mã) Thiên sinh ở Long Môn, làm ruộng chăn nuôi ở phía nam núi Hà Sơn.
(Danh) Cõi đời đang sống, nhân gian. ◎Như: dương thế 陽世 cõi đời. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Minh vương lập mệnh tống hoàn dương giới 冥王立命送還陽界 (Tịch Phương Bình 席方平) Diêm vương lập tức hạ lệnh đưa về dương gian.
(Danh) Họ Dương.
(Phó) Tỏ ra bề ngoài, làm giả như. § Thông dương 佯. ◎Như: dương vi tôn kính 陽爲尊敬 tỏ vẻ tôn kính ngoài mặt.
(Tính) Có tính điện dương. Trái lại với âm 陰. ◎Như: dương điện 陽電 điện dương, dương cực 陽極 cực điện dương.
(Tính) Tươi sáng. ◇Lục Cơ 陸機: Thì vô trùng chí, Hoa bất tái dương 時無重至, 華不再陽 (Đoản ca hành 短歌行) Cơ hội chẳng đến hai lần, Hoa không tươi thắm lại.
(Tính) Hướng về phía mặt trời. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Sấu địa phiên nghi túc, Dương pha khả chủng qua 瘦地翻宜粟, 陽坡可種瓜 (Tần Châu tạp thi 秦州雜詩) Đất cằn thì chọn lúa thích hợp, Sườn núi hướng về phía mặt trời có thể trồng dưa.
(Tính) Gồ lên, lồi. ◎Như: dương khắc 陽刻 khắc nổi trên mặt.
(Tính) Thuộc về đàn ông, thuộc về nam tính. ◎Như: dương cụ 陽具 dương vật.
=========================
-------------------
Trả lờiXóa體 thể
(Danh) Triết học gọi bản chất của sự vật là thể 體. Đối lại với công năng của sự vật, gọi là dụng 用.
◎Như: nói về lễ, thì sự kính là thể, mà sự hòa là dụng vậy.
==========================
--------------------
Trả lờiXóa作法自斃 tác pháp tự tễ
Người đặt ra pháp luật lại tự mình phạm luật. Thương Ưởng 商鞅 đời Tần đặt ra luật cấm dân không cho người lạ vào trú. Đến lúc Ưởng bị tội đi đày, dân không cho trú, phải đi suốt cả đêm ngày. Ưởng than: tác pháp tự tễ 作法自斃 nghĩa là làm ra pháp luật để tự hại lấy mình.
==========================
--------------------
Trả lờiXóaNguyễn Trãi 阮廌 - Đề kiếm 題劍
Xương kì nhất ngộ hổ sinh phong
昌期一遇虎生風
Khi gặp đời thịnh thì hổ sinh ra gió.
===========================
---------------------
Trả lờiXóaNếu ... ĐLT
http://giaoduc.net.vn/Xa-hoi/Neu-toi-la-Bo-truong-Dinh-La-Thang/67817.gd
================
----------------------
Trả lờiXóaPhó Chủ tịch TP.HCM Lê Mạnh Hà: Cấm golf là phạm luật
http://bee.net.vn/channel/1983/201110/Bo-truong-Bo-Noi-vu-Khong-nen-cam-choi-golf-ngoai-gio-1815081/
----------------------
Vì sao người dân ủng hộ cấm chơi golf?
http://bee.net.vn/channel/1983/201110/Vi-sao-nguoi-dan-ung-ho-cam-choi-golf-1815219/
-----------------------
----------------------
Trả lờiXóa"Dùng kẻ dốt thì dễ sai khiến"
Đã là người tài thường có 4 cái tự: Tự kiêu, tự trọng, tự lập và tự do => ý tứ
http://bee.net.vn/channel/1988/201110/ong-Nguyen-dinh-Huong-dung-ke-dot-thi-de-sai-khien-1815546/
============================
-------------------
Trả lờiXóaĐừng để ý !
http://bee.net.vn/channel/1988/201110/Le-Kien-Thanh-dung-de-y-Bo-truong-cao-hon-phap-luat-1815139/
===========================
---------------------
Trả lờiXóalý tưởng nhất là...
http://bee.net.vn/channel/1988/201110/dB-duong-Trung-Quoc-Soan-Luat-Bieu-tinh-ly-tuong-nhat-la-1814357/
========================
----------------------
Trả lờiXóa... hạn chế xe cá nhân
http://www.vietnamnet.vn/vn/xa-hoi/45854/bt-thang-de-nghi-hn--tphcm-han-che-xe-ca-nhan.html
=======================
----------------
Trả lờiXóaTư duy nhiệm kỳ và lợi ích nhóm
http://tamnhin.net/Diemnhin/16201/Tu-duy-nhiem-ky-va-loi-ich-nhom.html
======================
-----------------------
Trả lờiXóaTái cơ cấu đầu tư công cần tư duy mới
http://tamnhin.net/Chuyen-dong/16205/Tai-co-cau-dau-tu-cong-can-tu-duy-moi.html
===========================
------------------------
Trả lờiXóaMột góc nhìn khác về "hiện tượng Đinh La Thăng"
http://tuanvietnam.vietnamnet.vn/2011-10-26-mot-goc-nhin-khac-ve-hien-tuong-dinh-la-thang-
======================
Tướng Lê Văn Cương bình về "hiện tượng Đinh La Thăng"
http://tuanvietnam.vietnamnet.vn/2011-10-26-tuong-le-van-cuong-binh-ve-hien-tuong-dinh-la-thang-
==========================
-------------------
Trả lờiXóaKhái niệm đặt nhầm vị trí cũng cần trao đổi làm cho rõ hơn, phải lấy tiêu chuẩn để xem xét, cân nhắc để bổ nhiệm vào đúng vị trí. Tiêu chuẩn là gì? Ai cũng hiểu được, đó là Đức và Tài, bây giờ người ta hay dùng cụm từ “Tâm và Tầm”, cũng rất đúng.
Có những trường hợp đề bạt cán bộ mà không đủ đức và tài thì ở bất cứ công việc nào thì họ cũng không thể hoàn thành được nhiệm vụ được giao. Trong trường hợp này, gọi là đặt nhầm vị trí cũng đúng; nhưng khốn khổ, đặt ở một vị trí khác thì họ cũng không thể hoàn thành được nhiệm vụ. Như thế thì có nên gọi là đặt nhầm hay không? Có lẽ nên gọi là chọn sai cán bộ...
http://giaoduc.net.vn/Xa-hoi/Ong-Vu-Mao-Toi-khong-la-gi-anh-Dinh-La-Thang/70916.gd
===========================
------------------------
Trả lờiXóaLời nói chính là công cụ để thuyết phục mọi người, chứ không phải là đi làm những việc chi tiết.
Chẳng ai muốn di chuyển, vì đường xá có ra gì đâu mà đi.
http://giaoduc.net.vn/Xa-hoi/Nguyen-Thu-truongCo-mot-dieu-chua-dong-tinh-voi-BT-Thang/73426.gd
=============================
----------------------
Trả lờiXóaMỹ thẳng thừng tuyên bố đã mất bình tĩnh với TQ
http://www.vietnamnet.vn/vn/quoc-te/48152/my-thang-thung-tuyen-bo-da-mat-binh-tinh-voi-tq.html
================================