31 SƠN LÔI DI 477 | 6 THIÊN THỦY TỤNG 552 | 41 THỦY THIÊN NHU 447 |
34 TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ 468 | 52 LÔI SƠN TIỂU QUÁ 414 | |
13 PHONG TRẠCH TRUNG PHU 531 | 59 ĐỊA HỎA MINH DI 393 | 24 HỎA ĐỊA TẤN 498 |
DỊCH SỐ 7 - 8 - 9 - 6
6. THIÊN THỦY TỤNG: trị số [(63 x 8) + 48 = 552 ]
- Hào Sáu Dương: [ Hư - Khuê - Tất - Quỷ - Dực - Đê - Cơ ]
- Hào Năm Dương: [ Sâm - Tinh - Giác - Tâm - Ngưu - Thất - Vị ]
- Hào Bốn Dương: [ Đê - Cơ - Hư - Khuê - Tất - Quỷ - Dực ]
- Hào Ba Âm: [ Đẩu - Nguy - Lâu - Chủy - Liễu - Chẩn - Phòng ]
- Hào Hai Dương: [ Trương - Cang - Vĩ - Nữ - Bích - Mão - Tỉnh ]
- Hào Sơ Âm: [ Lâu - Chủy - Liễu - Chẩn - Phòng - Đẩu - Nguy ]
7. TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ: trị số: [(51 x 8) + 60 = 468 ]
- Hào Sáu Âm: [ Lâu - Chủy - Liễu - Chẩn - Phòng - Đẩu - Nguy ]
- Hào Năm Dương: [ Vĩ - Nữ - Bích - Mão - Tỉnh - Trương - Cang ]
- Hào Bốn Dương: [ Liễu - Chẩn - Phòng - Đẩu - Nguy - Lâu - Chủy ]
- Hào Ba Dương: [ Cang - Vĩ - Nữ - Bích - Mão - Tỉnh - Trương ]
- Hào Hai Dương: [ Chủy - Liễu - Chẩn - Phòng - Đẩu - Nguy - Lâu ]
- Hào Sơ Âm: [ Nữ - Bích - Mão - Tỉnh - Trương - Cang - Vĩ ]
8. Lôi Sơn Tiểu quá: trị số [(45 x 8) + 54 ]
9. Địa Hỏa Minh di: trị số [(42 x 8) + 57 ]
- Sáng: Tụng
- Trưa: Đại quá
- Chiều: Tiểu quá
- Tối: Minh di
- Khởi nguyên: 22 / 10 / 1928, giờ Mão
- Ứng kỳ lời mời ngày Ất Tị, tháng Giáp Thân, năm Canh Dần, giờ Canh Thìn.
(thứ Hai, 23 / 8 / 2010 )
- Thiên Thủy Tụng, hào 5 dương: "Tụng, nguyên cát". (Kỷ Mùi thuần thủ Giáp Dần)
..............Sáng...........Trưa.............Chiều..........Tối...
.........................Đêm.......................Ngày...............
......................................Mưa.......................Nắng..........
..................................................Trôi dài.................
........................giống nhau....................................
...........................................................................vô tận...
Thiệu Ung nói:
Trả lờiXóa乾坤縱而子橫易之本也。震兌橫而六卦縱。易之用也。Kiền Khôn tung nhi lục-tử hoành, Dịch chi bản dã. Chấn Đoài hoành nhi lục-quái tung, Dịch chi dụng dã .
“Kiền Khôn dọc mà 6 quẻ con ngang là gốc của Dịch vậy. Chấn Đoài ngang mà 6 quẻ dọc là dụng của Dịch vậy”.
------------------------
Trả lờiXóaLí Bạch 李白:
Liên phong khứ thiên bất doanh xích
連峰去天不盈尺
(Thục đạo nan 蜀道難)
Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
===========================