Sáu Mươi Khí-Quái - 109

1) Mạnh-Hỉ , tự Trường-khanh , tác-giả "Hoả-châu-lâm ", thầy của Tiêu Cống, đã chế ra thuyết quái-khí với 12 Tiêu-tức-quái , còn gọi là Tích-quái , tức nguyệt-quái . Tích-quái là quân, tạp-quái là thần, còn 4 chính-quái (chấn, ly, đoài, khảm) là phương-bá . Quái-khí-đồ “Lục nhật thất-phân ” cuả ông (xem Hình 9.01) gồm 6 vòng ellipses đồng-tiêu-điểm có cùng ly-tâm-suất (ellipticity) eT = 0.0167, kể từ trong ra ngoài:

a) 4 quẻ phương-bá : Chấn, Ly, Đoài, Khảm;

b) 24 hào cuả 4 quẻ này;

c) 24 tiết-khí : Đại-Tuyết , Đông-Chí ; Tiểu-Hàn , Đại-Hàn ; Lập-Xuân , Vũ-Thủy ; Kinh-Trập , Xuân-Phân ; Thanh-Minh , Cốc-Vũ ; Lập-Hạ , Tiểu-Mãn 滿; Mang-Chủng , Hạ-Chí ; Tiểu-Thử , Đại-Thử ; Lập-Thu , Xử-Thử ; Bạch-Lộ , Thu-Phân ; Hàn-Lộ , Sương-Giáng ; Lập-Đông , Tiểu-Tuyết ;

d) 12 cung điạ-bàn từ Tý đến Hợi;

e) Tước-vị Công, Tích, Hầu, Đại-phu, Khanh cuả các quẻ;

f) 60 quẻ quái-khí. Mỗi quẻ quản 67/80 ngày, vị chi 60 quẻ quản 365 1/4 ngày.

Tương-tự, Quái-khí-đồ “72 Hậu” (Hình 9.02) chỉ gồm 3 vòng ellipses đồng-tiêu-điểm và đồng ly-tâm-suất eT , kể từ ngoài vào trong:

a) Các hào của mỗi quẻ;

b) 12 tích-quái kể từ cung Tý kể đi: Phục, Lâm, Thái, Đại-tráng, Quyết, Kiền, Cấu, Độn, , Quan, Bác, Khôn;

c) 72 Hậu mà cao-tăng đời Đường Nhất Hạnh (683-727) đã sưu-tập trong “Khai-nguyên Đại-diễn Lịch-kinh ”.

Ngài là người đất Cự-lộc, cháu nội của Trương Công-Cẩn, húy Toại, pháp-danh Nhất Hạnh. Ngài thâm-cứu luật-tạng lại tinh-thông thiên-văn, Lịch-số. Đường Minh-Hoàng nghe danh, bèn sắc-nhập cấm-đình sung-chức Hoàng-đạo-nghi. Thời đó Tam-tạng Thiện-Vô-Úy đông-lai, Ngài nhân đó tựu-tập Mật-giáo lại gặp Kim-Cương Trí nên học được Bí-mật Quán-đính. Năm Khai-nguyên thứ 15 đời Đường Huyền-tông, Ngài viên-tịch tại chùa Hoa-nghiêm, hưởng thọ 45 tuổi, tên thụy là Đại-Tuệ Thiền-sư.

Mỗi tiết-khí chủ 3 hậu là sơ-hậu, thứ-hậu và mạt-hậu. Kể từ tiết Đông-chí, ở chính bắc ứng với hào sơ-lục quẻ Khảm, với tích-quái Phục và với biệt-quái Trung-phu, hậu bắt đầu bằng “Khâu-dẫn kết “ và kết-thúc bằng “Lệ đỉnh xuất , ứng với cuối trung-khí Đại-tuyết và với biệt-quái Di. Xin xem Bảng 9.02 bên dưới.

Ngoài sách kể trên, Ngài còn để lại cho hậu thế ba quyển: “Đại-nhật-kinh sớ ”, “Hoa-nghiêm Hải-ấn Sấm-nghi ” và “Tân Đường-thư ”.


Hình 9.01 Quái-khí-đồ “Lục nhật thất-phân”

Xin nhấn mạnh là trong Quái-khí-đồ, Đông-chí khởi từ quẻ Phục X nhất dương sinh. Quẻ Trung-phu } đi ngay trước biểu-thị “Thất nhật lai Phục ”. Hạ-chí bắt đầu từ quẻ Cấu l nhất âm sinh. Quẻ Hàm _ đi ngay trước, biểu-thị “Thất nhật lai Cấu ”.

Hình 9.02 Quái-khí-đồ “72 Hậu”

Tiết-khí

Solar Terms

初候

Sơ-hậu

First Solar Subterm

次候

Thứ-hậu

Second Solar Subterm

末候

Mạt-hậu

Third Solar Subterm

冬至

Đông-chí

Winter
Solstice

Khưu-dẫn kết

Giun đất uốn khúc
Earth-worms curl up

Mi giác giải

Nai thay sừng

Mooses shed their horns

Thủy-tuyền động

Suối nước động

Springs of water move



Tiểu-hàn

Little
Cold

Nhạn bắc hương

Vịt trời quay về bắc

Wild geese go north

Thước thủy sào

Chim khách bắt đầu làm tổ

Tree pies begin to build nests

Dã kê thủy cấu

Chim dẽ bắt đầu gáy

Jungle fowls begin to crow

Đại-hàn

Severe
Cold

Kê thủy nhũ

Gà bắt đầu cho bú

Hens begin to suckle

Chí điểu lệ tật

Chim dữ độc-ác cấp-kỳ

Birds of prey become fierce and fast

Thủy trạch phúc kiên

Nước đầm cứng bụng

Marshes are frozen thick

Lập-xuân

Spring
Starts

Đông phong giải đống

Gió đông đuổi lạnh

East wind dissipates cold

始振

Trập trùng thủy chấn

Sâu đất bắt đầu chui lên

Earth-worms start to move

Ngư thượng băng

Cá trồi lên khỏi băng

Fishes rise up to the Ice

Vũ-thủy

Rain
Water

Thát tế ngư

Rái cá tế cá

Otters sacrifice fishes

Hồng nhạn lai

Ngỗng trời, vịt trời lại

Wild geese appear

Thảo mộc manh động

Cây cỏ chớm động

Plants bud and grow

驚蟄

Kinh-trập

Excited
Insects

Đào thủy hoa

Đào bắt đầu nở hoa

Peach trees begin to blossom

Thương canh minh

Vàng anh hót

Orioles sing

Ưng hóa vi cưu

Chim cắt hóa thành tu-hú

Falcons are transformed into turtledoves

Xuân-phân

Vernal
Equinox

Huyền-điểu chí

Chim én đến

Swallows arrive

Lôi nãi phát-thanh

Sấm bèn phát tiếng

Thunder utters its voice

Thủy điện

Bắt đầu có tĩnh-điện

Static electricity appears

Thanh-minh

Pure
Brightness

Đồng thủy hoa

Ngô đồng mới ra hoa

Elaeococco begin to flower

Điền thử hóa vi như

Chuột đồng hóa chim cút

Moles are transformed into quails

Hồng thủy kiến

Cầu vồng bắt đầu xuất-hiện

Rainbows begin to appear

Cốc-vũ

Grain
Rain

Bình thủy sinh

Bèo bắt đầu sinh

Duckweed begin to grow

Minh cưu phất kỳ vũ

Tu hú hót và rũ lông

Turtledoves start cooing and flapping wings

Đới thắng giáng vu tang

Chào mào bổ xuống dâu

Crested birds descend on Mulberry trees

Lập-hạ

Summer
Begins

Lâu-quắc minh

Con ếch kêu

Green frogs croak

Khưu-dẫn xuất

Giun đất chui ra

Earth-worms appear

( )

Vương qua
(thổ qua) sinh

Vương-qua
(thổ qua) sinh

Royal melons grow

滿

Tiểu-mãn

Grain
Full

Khổ-thái tú

Diếp đắng trổ hoa

Sow-thistle are blossoming

Mỹ thảo tử

Cỏ đẹp chết

Delicate herb die

Tiểu thử chí

Bắt đầu nóng

Period of slight heat arrives

Mang-chủng

Grain
in Ear

Đường-lang sinh

Bọ ngựa sinh


Praying mantis is born

Kích thủy minh

Chim quích (chàng làng) hót

Shrikes begin to cry

Phản thiệt vô thanh

Tắc lưỡi không ra tiếng

Mockingbirds cease to sing

Hạ-chí

Estival
Solstice

鹿

Lộc giải giác

Hươu thay sừng

Deer shed its horn

Điêu thủy minh

Ve bắt đầu kêu

Cicadas begin to sing

Bán hạ sinh

Vào giữa mùa hè

Midsummer herb grows

Tiểu-Thử

Slight
Heat

Ôn-phong chí


Gió ấm đến

Warm winds come

Tất-suất cư bích

Dế ở trong tường

Crickets live in the wall

Ưng nãi học-tập

Ó con tập bay

Young hawks learn to fly

Đại-Thử

Great
Heat

Hủ thảo vi huỳnh

Cỏ mục hóa đom đóm

Decaying grass becomes fire flies

Thổ nhuận nhục thử

Hơi đất nóng xông lên

Ground is humid and air hot

Đại-vũ thời hành

Mưa rơi đúng lúc

Great rains come in time

Lập-Thu

Autumn
Starts

Lương-phong chí

Gió mát tới

Fresh winds arrive

Bạch-lộ giáng

Sương muối rơi

White dew descends

Hàn thiền minh

Ve lạnh kêu vào thu
Autumn cicadas chirp

Xử-thử

Heat
Recess

Ưng tế điểu

Chim ó tế chim khác

Hawks sacrifice birds

Thiên địa thủy túc

Trời đất bắt đầu thu rút lại

Heaven and earth begin to be severe

Hoà nãi đăng

Lúa bắt đầu mọc lên

Rice starts to grow

Bạch-lộ

White
Dew

Hồng-nhạn lai

Ngỗng, vịt trời bay về

Wild geese return

Huyền-điểu quy

Chim én bay về

Swallows return

Quần điểu dưỡng tu
Đàn chim tích-trữ đồ ăn

All birds store up provisions

Thu-phân

Autumnal
Equinox

Lôi nãi thu thanh

Sấm thu tiếng lại

Thunder restrains its voice

Trập-trùng bồi hộ

Sâu đất bồi cửa

Earth-worms stop up entrances to their burrows

Thủy thủy hạc

Nước bắt đầu cạn

Waters begin to dry up

Hàn-Lộ

Cold
Dew

Hồng nhạn lai tân

Ngỗng, vịt trời lại về

Wild geese return as guests

Tước nhập đại thủy vi cáp

Sẻ vào nước sâu hóa hầu nhỏ

Sparrows enter the sea and become mollusks

Cúc hữu hoàng-hoa

Cúc có hoa vàng

Chrysanthemums show yellow flowers

Sương-giáng

Hoar
Frost Dew

Sài nãi tế thú

Chó sói tế thú

Wolfes sacrifice animals

Thảo mộc hoàng lạc

Cây cỏ rụng lá vàng

Leaves of plants and trees become yellow and fall

Trập-trùng hàm phủ

Sâu đất đều cúi

Earth-worms all push downward

Lập-đông

Winter
Begins

Thủy thủy băng

Nước mới đóng băng

Water starts to freeze

Địa thủy đống

Đất bắt đầu băng giá

Ground begins to harden

Dã kê nhập thủy vi thận

Chim dẽ vào nước hóa sò

Jungle fowls enter water and become mollusks

Tiểu-tuyết

Little
Snow

Hồng tàng bất kiến

Hết thấy cầu vồng (mống)

Rainbows hide and disappear

騰,地
Thiên-khí thượng đằng, địa-khí hạ-giáng = Khí trời bốc lên, khí đất giáng xuống

Heaven’s ether ascends, earth’s ether descends



Bế tắc nhi thành đông

Bế-tắc mà thành mùa đông

All is closed up to enter full winter

Đại-Tuyết

Heavy
Snow

Hạt điểu bất minh

Chim trĩ dữ không hót

Yellow pheasants stop their cries

Hổ thủy giao

Hổ bắt đầu giao-cấu

Tigers begin to mate

Lệ đỉnh xuất

Cỏ lệ mọc lên

Broom-sedge grows

Bảng 9.02 Biểu Hán-Việt-Anh của Tiết-khí và 72 Hậu

Trong Hệ-từ-truyện, Khổng-tử tán Dịch để phu-diễn Dịch Đạo. Thượng Hệ bàn về Thiên-Đạo, còn Hạ Hệ bàn về Điạ-Đạo.Trong Ch. VIII Thượng Hệ, Ngài cắt nghiã 7 Hào (Trung-phu cửu-nhị, Đồng-nhân cửu-ngũ, Đại-quá sơ-lục, Khiêm cửu-tam, Kiền thượng-cửu, Tiết sơ-cửu và Giải lục-tam), dẫn đầu bằng hào cửu-nhị quẻ Trung-phu vì quẻ này báo hiệu trung-khí Đông-chí. Còn trong Ch.V, Hạ Hệ, Ngài thích nghiã 11 hào (Hàm cửu-tứ, Khổn lục-tam, Giải thượng-lục, Phệ-hạp sơ-cửu, Phệ-hạp thượng-cửu, Bĩ cửu-ngũ, Đỉnh cửu-tứ, Dự lục-nhị, Phục sơ-cửu, Tổn lục-tam và Ích thượng-cửu), dẫn đầu bằng hào cửu-tứ quẻ Hàm, vì quẻ này báo hiệu trung-khí Hạ-chí.

Để phản-ảnh bốn muà dài ngắn khác nhau, mấy thế-kỷ sau Đại-thiền-sư Nhất-Hạnh, trong Tân-Đường-thư, mới sửa sai phần nào, bằng cách cho mỗi quẻ Khảm, Ly, Chấn, Đoài quản 73/80 ngày, mỗi quẻ Di, Tấn, Tỉnh, Đại-súc quản 514/80 ngày và 56 quẻ còn lại mỗi quẻ quản 67/80 ngày. Vị chi là: 292/80+2056/80+34072/80 = 365 1/4 ngày.


4 nhận xét:

  1. -----------------------
    2011

    - Ngày giờ Sóc: 27/10 02:56
    - 08/11 01:35 - Lập đông - ngày Đinh Mão 13/10 âl
    - 22/11 23:08 - Tiểu tuyết
    - Quái Khí: Cấn - Ký tế - Phệ hạp - Đại quá - Khôn.
    ================
    - Ngày 13 Đinh Mão cư hào Nhị quẻ Đại quá (giao quẻ Trung phu)
    - Ngày 14 Mậu Thìn cư hào Nhị quẻ Vị tế (giao quẻ Ký tế)
    - Ngày 15 Kỷ Tị cư hào Thượng quẻ Vị tế (giao quẻ Ký tế)
    - Ngày 16 Canh Ngọ cư hào Tứ quẻ Phệ hạp (giao quẻ Phong)
    - Ngày 17 Tân Mùi cư hào Tứ quẻ Tốn (giao quẻ Cấn)
    - Ngày 18 Nhâm Thân cư hào Ngũ quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
    - Ngày 19 Quý Dậu cư hào Thượng quẻ Khôn
    - Ngày 20 Giáp Tuất cư hào Thượng quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
    - Ngày 21 Ất Hợi cư hào Ngũ quẻ Khôn
    - Ngày 22 Bính Tý cư hào Ngũ quẻ Cấn
    - Ngày 23 Đinh Sửu cư hào Tam quẻ Đại quá (giao Trung phu)
    - Ngày 24 Mậu Dần cư Sơ quẻ Vị tế (giao Ký tế)
    - Ngày 25 Kỷ Mão cư hào Sơ quẻ Ký tế.
    - Ngày 26 Canh Thìn cư hào Tam quẻ Phệ hạp
    - Ngày 27 Tân Tị cư hào Ngũ quẻ Cấn (giao quẻ Đoài)
    - Ngày 28 Nhâm Ngọ cư hào Tứ quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
    - Ngày 29 Quý Mùi cư hào Sơ quẻ Khôn.
    - Ngày 1/11 âl Giáp Thân cư hào Ngũ quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
    - Ngày 2 Ất Dậu cư hào Thượng quẻ Khôn
    - Ngày 3 Bính Tuất cư hào Tứ quẻ Cấn
    - Ngày 4 Đinh Hợi cư hào Tứ quẻ Đại quá.
    - Ngày 5 Mậu Tý cư hào Thượng quẻ Ký tế (giao Vị tế)
    - Ngày 5 Kỷ Sửu cư hào Thượng quẻ Ký tế (giao Vị tế)
    - Ngày 6 Canh Dần cư hào Nhị quẻ Phệ hạp (30/11/2011)
    - Ngày 7 Tân Mão cư hào Thượng quẻ Cấn (giao quẻ Đoài)
    - Ngày 8 Nhâm Thìn cư hào Tam quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
    - Ngày 9 Quý Tị cư hào Nhị quẻ Khôn
    - Ngày 10 Giáp Ngọ cư hào Tứ quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
    - Ngày 11 Ất Mùi cư hào Sơ quẻ Khôn
    - Ngày 12 Bính Thân cư hào Tam quẻ Cấn.
    - Ngày 13 Đinh Dậu cư hào Ngũ quẻ Đại quá (đến hết giờ Thân)

    ==========================

    Trả lờiXóa
  2. -----------------------
    Nguyệt kiến Canh Tý

    - Ngày giờ Sóc: 25/11 13:10 - trời đất và mặt trăng trực phương vào giờ Mùi.
    - 07/12 18:29 - Đại tuyết - ngày Bính Thân giờ Dậu giao khí.
    - 22/12 12:30 - Đông chí
    - Quái Khí: Vị tế - Kiển - Di - Trung phu - Phục

    - Ngày 17 Bính Thân cư hào Tam quẻ Kiển (tính từ giờ Dậu)

    Tượng: Vãng kiển lai phản. Nội hỷ chi dã (Tiến lên ắt gặp khó khăn mà phải quay về chỗ cũ, nói rõ các hào âm nhu bên trong Sơ Nhị đều níu kéo hào Tam quay trở lại)

    Như vậy, ngày Bính Thân 07/12/2011 (17/11 âm lịch) có hai Lời tượng:

    - Từ giờ Tý đến giờ Thân, là Lời Tượng hào Tam quẻ Cấn.
    - Từ giờ Dậu đến giờ Hợi là Lời tượng hào Tam quẻ Kiển.

    ============================

    Trả lờiXóa
  3. ----------------------
    2011

    - Ngày giờ Sóc: 27/10 02:56
    - 08/11 01:35 - Lập đông
    - 22/11 23:08 - Tiểu tuyết

    - Ngày giờ Sóc: 25/11 13:10
    - 07/12 18:29 - Đại tuyết
    - 22/12 12:30 - Đông chí

    - Ngày giờ Sóc: 25/12 01:06
    - 06/01 05:44 - Tiểu hàn
    - 20/01 23:10 - Đại hàn

    =========================

    Trả lờiXóa
  4. -----------------------
    2012

    - Ngày giờ Sóc: 23/01 14:39
    - 04/02 17:22 - Lập xuân
    - 19/02 13:18 - Vũ Thủy

    - Ngày giờ Sóc: 22/02 05:35
    - 05/03 11:21 - Kinh trập
    - 20/03 12:14 - Xuân phân

    - Ngày giờ Sóc: 22/03 21:37
    - 04/04 16:06 - Thanh minh
    - 19/04 23:12 - Cốc vũ

    - Ngày giờ Sóc: 21/04 14:18
    - 05/05 09:20 - Lập hạ
    - 20/05 22:16 - Tiểu mãn

    - Ngày giờ Sóc: (21/05 06:47 Mang chủng) (19/06 22:02 Hạ chí)
    - 05/06 13:26 - Mang chủng
    - 21/06 06:09 - Hạ chí

    - Ngày giờ Sóc: 19/07 11:24
    - 06/07 23:41 - Tiểu thử
    - 22/07 17:01 - Đại thử

    - Ngày giờ Sóc: 17/08 22:54
    - 07/08 09:31 - Lập thu
    - 23/08 00:07 - Xử thử

    - Ngày giờ Sóc: 16/09 09:11
    - 07/09 12:29 - Bạch lộ
    - 22/09 21:49 - Thu phân

    - Ngày giờ Sóc: 15/10 19:03
    - 08/10 04:12 - Hàn lộ
    - 23/10 07:14 - Sương giáng

    - Ngày giờ Sóc: 14/11 05:08
    - 07/11 07:26 - Lập đông
    - 22/11 04:50 - Tiểu tuyết

    - Ngày giờ Sóc: 13/12 15:42
    - 07/12 00:19 - Đại tuyết
    - 21/12 18:12 - Đông chí

    - Ngày giờ Sóc
    - 06/01 05:44 - Tiểu hàn
    - 20/01 23:10 - Đại hàn

    ===========================

    Trả lờiXóa