CAN CHI TỨ THỜI

1. Chu kỳ Mộc tinh ứng can chi bốn Mùa – Thứ Năm

1.1- Phương Đông:
- Trời - thiên can [ Giáp – Nhâm – Canh – Mậu – Bính ]
- Đất - địa chi [ Tí – Thìn – Thân ]

1.2- Phương Bắc
- Trời - thiên can [ Tân – Kỷ - Đinh - Ất – Quý ]
- Đất - địa chi [ Mùi – Hợi – Mão ]

1.3- Phương Tây
- Trời – thiên can [ Mậu – Bính – Giáp – Nhâm – Canh ]
- Đất – địa chi [ Dần – Ngọ - Tuất ]

1.4- Phương Nam
- Trời – thiên can [ Ất – Quý – Tân – Kỷ - Đinh ]
- Đất – địa chi [ Dậu – Sửu – Tị ]

2. Chu kỳ Kim tinh ứng can chi bốn mùa – Thứ Sáu

2.1- Phương Đông
- Trời – thiên can [ Ất – Quý – Tân – Kỷ - Đinh ]
- Đất – địa chi [ Sửu – Tị - Dậu ]

2.2- Phương Bắc
- Trời – thiên can [ Nhâm – Canh – Mậu – Bính – Giáp ]
- Đất – địa chi [ Thân – Tí – Thìn ]

2.3- Phương Tây
- Trời – thiên can [ Kỷ - Đinh - Ất – Quý – Tân ]
- Đất – địa chi [ Mão – Mùi – Hợi ]

2.4- Phương Nam
- Trời – thiên can [ Bính – Giáp – Nhâm – Canh – Mậu ]
- Đất – địa chi [ Tuất – Dần – Ngọ ]

3. Chu kỳ Thổ tinh ứng can chi bốn Mùa – Thứ Bảy.

3.1- Phương Đông
- Trời – thiên can [ Bính – Giáp – Nhâm – Canh – Mậu ]
- Đất – địa chi [ Dần – ngọ - Tuất ]

3.2- Phương Bắc
- Trời – thiên can [ Quý – Tân – Kỷ - Đinh - Ất ]
- Đất – địa chi [ Dậu – Sửu – Tị ]

3.3 Phương Tây
- Trời – thiên can [ Canh – Mậu – Bính – Giáp – Nhâm ]
- Đất – địa chi [ Thìn – Thân – Tí ]

3.4 Phương Nam
- Trời – thiên can [ Đinh - Ất – Quý – Tân – Kỷ ]
- Đất – địa chi [ Hợi – Mão – Mùi ]

4. Chu kỳ Nhật tinh ứng can chi bốn mùa – Chủ Nhật

4.1- Phương Đông
- Trời – thiên can [ Đinh - Ất – Quý – Tân – Kỷ ]
- Đất – địa chi [ Mão – Mùi – Hợi ]

4.2- Phương Bắc
- Trời – thiên can [ Giáp – Nhâm – Canh – Mậu – Bính ]
- Đất – địa chi [ Tuất – Dần – Ngọ ]

4.3- Phương Tây
- Trời – thiên can [ Tân – Kỷ - Đinh - Ất – quý ]
- Đất – địa chi [ Tị - Dậu – Sửu ]

4.4- Phương Nam
- Trời – thiên can [ Mậu – Bính – Giáp – Nhâm – Canh ]
- Đất – địa chi [ Tí – Thìn – Thân ]

5. Chu kỳ Nguyệt tinh ứng can chi bốn mùa – Thứ Hai

5.1- Phương Đông
- Trời – thiên can [ Mậu – Bính – Giáp – Nhâm – Canh ]
- Đất – địa chi [ Thìn – Thân – Tí ]

5.2- Phương Bắc
- Trời – thiên can [ Ất – Quý – Tân – Kỷ - Đinh ]
- Đất – địa chi [ Hợi – mão – Mùi ]

5.3- Phương Tây
- Trời – thiên can [ Nhâm – Canh – Mậu – Bính – Giáp ]
- Đất – địa chi [ Ngọ - Tuất – Dần ]

5.4- Phương Nam
- Trời – thiên can [ Kỷ - Đinh - Ất – Quý – Tân ]
- Đất – địa chi [ Sửu – Tị - Dậu ]

6. Chu kỳ Hỏa tinh ứng can chi bốn mùa – Thứ Ba

6.1- Phương Đông
- Trời – thiên can [ Kỷ - Đinh - Ất – Quý – Tân ]
- Đất – địa chi [ Tị - Dậu – Sửu ]

6.2- Phương Bắc
- Trời – thiên can [ Bính – Giáp – Nhâm – Canh – Mậu ]
- Đất – địa chi [ Tí – Thìn – Thân ]

6.3- Phương Tây
- Trời – thiên can [ Quý – Tân – Kỷ - Đinh - Ất ]
- Đất – địa chi [ Mùi – Hợi – Mão ]

6.4- Phương Nam
- Trời – thiên can [ Canh – Mậu – Bính – Giáp – Nhâm ]
- Đất – địa chi [ Dần – Ngọ - Tuất ]

7. Chu kỳ Thủy tinh ứng can chi bốn mùa – Thứ Tư

7.1- Phương Đông
- Trời – thiên can [ Canh – Mậu – Bính – Giáp – Nhâm ]
- Đất – địa chi [ Ngọ - Tuất – Dần ]

7.2- Phương Bắc
- Trời – thiên can [ Đinh - Ất – Quý – Tân – Kỷ ]
- Đất – địa chi [ Sửu – Tị - Dậu ]

7.3- Phương Tây
- Trời – thiên can [ Giáp – Nhâm – Canh – Mậu – Bính ]
- Đất – địa chi [ Thân – Tí - Thìn ]

7.4- Phương Nam
- Trời – thiên can [ Tân – Kỷ - Đinh - Ất – Quý ]
- Đất – địa chi [ Mão – Mùi – Hợi ]

2 nhận xét:

  1. Quy đổi thiên can sang số: Giáp = 1, Ất = 2, Bính = 3, Đinh = 4, Mậu = 5, Kỷ = 6, Canh = 7, Tân = 8, Nhâm = 9, Quý = 10.

    1) Căn cứ theo bảng Tứ Thời Can Chi: sao Mộc có chu kỳ vận hành thuận tự theo bốn phương như sau:

    [Giáp - Nhâm - Canh - Mậu - Bính] = [Tân - Kỷ - Đinh - Ất - Quý] = [Mậu - Bính - Giáp - Nhâm - Canh] = [Ất - Quý - Tân - Kỷ - Đinh]

    Ta chuyển đổi đơn vị Thiên can thay bằng những con số 1~ 10 như sau:

    [1- 9 - 7 - 5 - 3] = [8 - 6 - 4 - 2 - 10] = [5 - 3 - 1 - 9 - 7] = [2 - 10 - 8 - 6 - 4] = Đông - Bắc - Tây - Nam

    Tương tự như vậy với hệ Thất tinh:

    2)- Kim tinh: [2 - 10 - 8 - 6 - 4] = [9 - 7 - 5 - 3 - 1] = [6 - 4 - 2 - 10 - 8] = [3 - 1 - 9 - 7 - 5] = Đông - Bắc - Tây - Nam

    3)- Thổ tinh: [3 - 1 - 9 - 7 - 5 ] = [10 - 8 - 6 - 4 - 2] = [7 - 5 - 3 - 1 - 9] = [4 - 2 - 10 - 8 - 6] = Đông - Bắc - Tây - Nam

    4)- Nhật tinh: [4 - 2 - 10 - 8 - 6] = [1 - 9 - 7 - 5 - 3] = [8 - 6 - 4 - 2 - 10] = [5 - 3 - 1 - 9 - 7] = Đông - Bắc - Tây - Nam

    5)- Nguyệt tinh: [5 - 3 - 1 - 9 - 7] = [2 - 10 - 8 - 6 - 4] = [9 - 7 - 5 - 3 - 1] = [6 - 4 - 2 - 10 - 8] = Đông - Bắc - Tây - Nam

    6)- Hỏa tinh: [6 - 4 - 2 - 10 - 8] = [3 - 1 - 9 - 7 - 5] = [10 - 8 - 6 - 4 - 2] = [7 - 5 - 3 - 1 - 9] = Đông - Bắc - Tây - Nam

    7)- Thủy tinh: [7 - 5 - 3 - 1 - 9] = [4 - 2 - 10 - 8 - 6] = [1 - 9 - 7 - 5 - 3] = [8 - 6 - 4 - 2 - 10] = Đông - Bắc - Tây - Nam

    Chúng ta nhận thấy, nội dung những con số trong Hà Đồ, với những cặp số [1 - 6], [2 - 7], [3 - 8], [4 - 9], [5 - 10], là đơn vị Thời gian của người phương Đông, đó là [Giáp - Kỷ], [Ất - Canh], [Bính - Tân], [Đinh - Nhâm], [Mậu - Quý] đã hàm chứa thông tin về sự vận hành của những hành tinh, có sự tương tác ảnh hưởng tới trái đất, nơi mà loài người đang cư trú vậy.

    Trả lờiXóa
  2. A popular book warned of disastrous gravitational effects from the special alignment of the planets Jupiter and Mars along with the Moon. The forces of attraction compared to that of the Earth are illustrated for a person weighing 160 lb on the Earth's surface.

    Trả lờiXóa